Thực đơn
Vật_liệu_nổ Các loại vật liệu nổThuốc nổ mồi là thuốc nổ có độ nhạy rất cao, dễ dàng bị gây nổ bằng cách xung kích thích đơn giản, cường độ nhỏ như: va đập, cọ xát, đâm chọc, tia lửa. Thuốc nổ mồi có độ nhạy va đập cao hơn thuốc nổ phá từ 20 đến 30 lần. Vì vậy chúng thường được sử dụng trong các kíp nổ.
Tùy theo bản chất cấu trúc, thành phần hóa học của thuốc nổ mồi mà có nhiều cách phân loại khác nhau.
a) Phân loại theo thành phần hóa học:
- Thuốc nổ mồi đơn: là loại chỉ có một thành phần như azit chì, Stuphinat chì, fulminat thủy ngân..
- Thuốc nổ mồi hỗn hợp: là loại có hai thành phần trở lên.
b) Phân loại theo bản chất, cấu trúc:
- Muối của kim loại nặng
- Dẫn xuất của các nitohydro không no
- Acetylua kim loại
Là chất nổ có tốc độ nổ lớn, thông thường tốc độ nổ của chúng từ 6500 m/s đến hơn 9000 m/s.: TNT, TNP, RDX (Hexogen), HMX(Octogen), PETN, Tetryl, Glycerin Trinitrat, HNB, CL-20....Đa số thuốc nổ phá đơn có độ nhạy cao hợn và khó kích nổ hơn thuốc nổ mồi nên chúng cần phải dùng kíp nổ để phát nổ hoàn toàn.
Trong thực tế khi sử dụng các loại thuốc nổ phá đơn vẫn tồn tại một số nhược điểm như: sức công phá chưa cao, độ nhạy cao, công nghệ sản xuất phức tạp. Vì vậy người ta phải sử dụng thuốc nổ hỗn hợp nhằm khắc phục các nhược điểm trên.
Các loại thuốc nổ hỗn hợp:
- Thuốc nổ thuần hóa
- Hỗn hợp các thuốc nổ đơn
- Thuốc nổ hỗn hợp có chứa nhôm
- Thuốc nổ hỗn hợp dạng dẻo (C-1, C-2, C-4, Composition C....)
Tạo ra cháy với hiệu quả riêng biệt.
Thực đơn
Vật_liệu_nổ Các loại vật liệu nổLiên quan
Vật lý học Vật liệu composite Vật lý vật chất ngưng tụ Vật liệu gốm Vật liệu mao quản nano Vật lý hạt Vật lý hạt nhân Vật liệu siêu cứng Vật lý thiên văn Vật liệu xây dựngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Vật_liệu_nổ https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Explos...